Theo pháp luật Đất đai của nước ta, người sử dụng đất (gọi chung) được thực hiện quyền cho thuê quyền sử dụng đất. Việc cho thuê đất phải dựa trên thỏa thuận của các bên, hợp đồng cho thuê phải được công chứng, chứng thực theo đúng thủ tục của pháp luật. Qua đó, Bộ tài nguyên môi trường quy định chi tiết về mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất.
Thế nào là hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất?
Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất bản chất loại hợp đồng quyền sử dụng đất có quy định trong Bộ luật dân sự 2015 và Luật đất đai 2013. Trong đó, người sử dụng đất (bên cho thuê) thực hiện cho thuê quyền sử dụng đất cho bên thuê. Các bên sẽ phải tuân thủ quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Lưu ý: Nội dung trong hợp đồng thuê quyền sử dụng đất không được trái với quy định của pháp luật và phải được lập thành văn bản. Các bên không bắt buộc sử dụng mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất do bộ Tài nguyên Môi trường ban hành. Tuy nhiên các bên thường hay sử dụng hợp đồng mẫu để tránh mất thời gian soạn thảo.
Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất như thế nào?
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ban hành mẫu số 4 về mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất. Các bạn có thể tham khảo tại đây.
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
…, ngày….. tháng …..năm …. |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ……………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
- Diện tích đất ………….. m2 . Tại … (ghi rõ địa chỉ).
- Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính số …, tỷ lệ …….. do … …….lập ngày … tháng … năm … đã được … thẩm định.
- Thời hạn thuê đất … , kể từ………………. đến……………….(ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ)
- Mục đích sử dụng đất thuê:………………………………...
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
- Giá đất tính tiền thuê đất là … đồng/m2/năm (ghi rõ bằng số và bằng chữ).
- Tiền thuê đất được tính từ ngày … tháng … năm………………………….
- Phương thức nộp tiền thuê đất: ………………………
- Nơi nộp tiền thuê đất: …………………………………
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này …..
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê………………………. thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
- Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
- Các quyền và nghĩa vụ khác …………………………………(nếu có)
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
- Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
- Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
- Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………………………………/.
Bên thuê đất (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | Bên cho thuê đất (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Tạm kết
Trên đây là mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, các bạn có thể dựa vào đây để soạn cho mình hợp đồng theo ý muốn và đi đến được thỏa thuận. Chúc các bạn thành công.